Các nhóm lệnh dựng hình 3D phần 2
-
- Nhóm lệnh tạo hình khối, địa hình , từ giao diện chính bạn kích chọn Massing & Site để vào nhóm lệnh như hình dưới.
1) Show Mass by View Settings : Chế độ hiển thị khối lượng theo cài đặt.
2) In Place Mass :Tạo hình khối cho mô hình.
3) Place Mass : Tạo hình khối có mô hình phức tạp.
4) Curtain System : Tạo ô lưới bề mặt hình khối.
5) Roof : Tạo mái theo bề mặt cong của hình khối.
6) Wall :Tạo tường, theo bề mặt cong của hình khối.
7) Floor : Tạo sàn theo biên dạng cong của mô hình.
8) Toposurface : Tạo bề mặt địa hình theo số liệu thực tế.
9) Site Component : Tạo vật thể lên mặt địa hình.
10) Parking Component : Thêm mặt bằng từ thư viện.
11) Building Pad : Dựng hình khối mô hình.
12) Split Sufaces : Chia bề mặt địa hình.
13) Merge Surfaces : Tạo chất liệu cho bề mặt địa hình.
14) Subregion : Tạo vùng bề bề mặt địa hình được chọn.
15) Propety Line : Tạo đường biên giới địa hình công trình.
16) Graded Region :Tạo cao độ của bề mặt địa hình theo các điểm được chọn.
17) Label Contours : Đánh số cao độ theo bề mặt địa hình.
-
- Nhóm lệnh thiết lập thao tác quản lý nhóm khi làm việc theo dự án, bạn kích vào Collaborate. Để vào nhóm lệnh như hình dưới.
1) Editing Requests : Lệnh tắt (ER) quản lý hiển thị danh sách người dùng, yêu cầu điều chỉnh.
2) Collaborate : Chức năng liên kết làm việc trong nhóm.
3) Worksets : Chức năng cài đặt tạo, trang thái nhóm.
4) Synchronize With Central : Chức năng dồng bộ hóa điều chỉnh cài đặt.
5) Reload Latest : Lệnh tăt (RL) chức năng tải các dữ liệu chỉnh sửa từ hệ thống.
6) Relinquish All Mine : Chức năng mở khóa tất cả các chế độ kết nối.
7) Worksharing Monitor : Chức năng cài đặt chia sẻ file dự án.
8) Show History : Chức năng hiển thị lịch sử quản lý.
9) Restore Backup : Chức năng khôi phục lại bản sao lưu.
10) Manage Cloud Models : Chức năng quản lý file trên mô hình đám mây.
11) Publish Settings : Chức năng suất mô hình lên hệ thống đám mây.
12) Copy Monitor : Chức năng sao chép quản lý từ chủ quản lý file.
13) Coordination Review : Chức năng hiển thị dự báo về những thay đổi từ file dự án.
14) Reconcile Hosting : Chức năng điều chỉnh lưu chữ.
15) Interference Check : Chức năng kiểm tra cảnh báo lỗi trong dự án.
-
- Nhóm lệnh quản lý khung nhìn và các chế độ hiển thị khung nhìn . Bạn kích chọn View sẽ xuất hiện các lệnh công cụ như hình dưới.
1) View templates . Hiển thị và cài đặt mẫu thư viện sẵn có.
2) Visibility Graphics :Lệnh tắt là (VG) Cài đặt các chế độ hiển thị của file dự án.
3) Filters : Chức năng lọc các chế độ hạng mục hiển thị trong dự án.
4) Thin lines : Lệnh tắt (TL) Chức năng hiển thị đậm nhạt của nét vẽ.
5) Show Hidden Lines : Chức năng hiển thị các dòng đường thẳng bị ẩn.
6) Remove Hidden Lines : Chức năng xóa bỏ các dòng, ghi chú, ẩn.
7) Cut Profile : Cắt đường nét giao nhau giữa các đối tượng,
8) Render : Lệnh tắt (RR) Chức năng render mô hình 3D.
9) Render in Cloud : Lệnh tắt (RD) chức năng render trên trình quản lý.
10) Render Gallery : Lệnh tắt (RG) lấy thư viện file từ trình quản lý trực tuyến.
11) 3D View : Truy cập nhanh vào mô hình 3D .
12) Section : Tạo mặt cắt kích thước trên bản vẽ 2D.
13) Callout : Trích xuất kích thước chi tiết 2D tại vùng được chọn.
14) Plan view : Chức năng xem 2D trên mặt bằng.
15) Elevation : Tạo hướng nhìn mặt đứng công trình tại các hướng được chọn.
16) Drafting View : Chế độ xem soạn thảo.
17) Duplicate View : Nhân bản một khung nhìn 2D hoặc 3D.
18) Legends : Tạo hiển thị ghi chú, đường thẳng.
19) Schedules : Tạo bảng ghi chú danh mục.
20) Scope Box : Chế độ hiển thị khung nhìn mặt bằng tùy chọn.
21) Sheet : Tạo mở một khung tên mới.
22) View : Thêm khung nhìn mới vào khung tên.
23) Title Block : Chức năng Coppy khung tên.
24) Revisions : Chức năng điều chỉnh thông tin đã thiết lập.
25) Guide Grid :Tạo lưới đường dẫn.
26) Matchline : Thêm khung nhìn vào khung tên.
27) View reference : Thêm chú thích cho chi tiết đối tượng khung nhìn.
28) Viewports :Chỉnh sửa chế đỗ xem trong khung tên.
29) Switch Windows : Chuyển đối giữa các cửa sổ khung nhìn.
30) Close Inactive : Đóng các cửa sổ , và giữ lại một khung nhìn.
31) Tab Views : Trở lại khung nhìn đã chọn.
32) Tile view : Mở nhiều cửa sổ khung nhìn cùng một lúc.
33) Ser Interface : Thiết lập hiển thị giao diện tùy chọn trong khung nhìn.
-
- Nhóm lệnh quản lý các thông số cài đặt của dự án, từ giao diện chính bạn kích chọn Manage như hình dưới.
1) Materials : Tạo loại vật liệu cho dự án.
2) Object Styles : Tạo kiểu đường nét, màu của đối tượng.
3) Snaps : Chọn chế độ bắt điểm .
4) Project Information: Tùy chọn điều chỉnh thông tin của dự án.
5) Global parameters : Cài đặt tham số chung cho đối tượng.
6) Shred parameters : Cài đặt tham số cho một đối tượng.
7) Project parameters : Cài đặt thông tin của dự án.
8) Transfer Project Standards : Sao chép dự án.
9) Purge Unused : Xóa bỏ những đối tượng không dùng đến trọng dự án.
10) Project Units : Cài đặt thông số đơn vị chung cho dự án.
11) Panel Schedule Templates : Chức năng điều chỉnh bảng sắp xếp file thư viện.
12) Mep settings : Chức năng cài đặt, Mep ( điện nước) của dự án.
13) Structural Settings: Cài đặt thông số chung phần kết cấu của dự án.
14) Additional Settings :Chức năng cài đặt thông số đường nét, hiển thị.
15) Position : Chế độ, xoay hướng, góc, đối xứng trong dự án.
16) Coordinates : Chế độ xoay góc, tọa độ trong dự án.
17) Location : Tải vị trí thực tế vào dự án.
18) Design Options : Chức năng tùy chỉnh số liệu thiết kế trong dự án.
19) Add to set : Thêm một mô hình mới vào dự án.
20) Pick to Edit : Chế độ chọn và chỉnh sửa, trong dự án.
21) Create study : Tạo thiết kế thay thế cho dự án.
22) Explore Outcomes : Tra kết quả dự án mới.
23) Manage Links : liên kết và chỉnh sửa giữa các file bên ngoài vào mô hình dự án.
24) Decal Types : Tạo file ảnh trên mô hình dự án.
25) Starting View : Chọn chế độ xem khi mở dự án mới.
26) Phases : Chỉ định chế độ xem của dự án.
27) Edit : Chỉnh sửa tổng hợp các lựa trọn trước đó.
28) Load : Tùy chọn tải file đã lưu.
29) Seve : Lưu file dự án.
30) IDs of Selection : Chức năng tùy chọn ID truy cập trong dự án.
31) Select by ID : Nhập ID được chọn.
32) Warnings : Chức năng báo cáo chế độ lỗi, khi sủa đổi.
33) Macro Manager : Tập trình quản lý dự án.
34) Macro Security : Thiết lập cảnh báo cho dự án.
35) Dynamo : Liên kết với ứng dụng Dynamo.
36) Dynamo Player : Mở trình duyệt Dynamo.
-
- Nhóm lệnh liên kết giữa phần mềm với các phần mềm khác. Tại giao diện Menu bạn kích vào Add Ins như hình dưới.
1) Transmit a model: Sao chép mô hình .
2) Help About :
3) Import Formlt to RVT : Nhập file RVT vào dự án.
4) Convent RFA to Formlt : Chuyển đổi RFA .
-
- Nhóm lệnh chỉnh sửa các đối tượng. từ giao diện chính cảu phần mềm bạn kích chọn Modify để vào nhóm lệnh như hình dưới.
1) Type Properties : Chức năng tùy chỉnh tham biến trong thư viện.
2) Properties : Lệnh tắt (PP) Tắt và mớ bảng Properties.
3) Paste : Chức năng coppy đối tượng.
4) Bảng quản lý nhóm lệnh về vật liệu của đối tượng.
-
-
Căt đối tượng lệnh tắt là (Ctrl + X).
Coppy đối tượng lệnh tắt là (Ctrl +C)
: Lệnh tắt (MA)Tô mẫu nhân bản đối tượng theo đối tượng được chọn làm mẫu.
Join : Tạo liên kết giữa hai đối tượng, tại điểm giao nhau.
Cut : Sửa hoặc cắt liên kết giữa hai điểm giao nhau.
Cope : Lệnh tắt ( CP) cắt và chỉnh sửa hai đối tượng giao nhau tại một điểm.
Wall Join : Tạo liên kết giữa hai đầu bức tường giao nhau.
Beam column Join : Liên kết giữa hai đầu hệ dầm kết cấu
Join unjoin Roof : Liên kết giữa hai hệ mái chéo giao nhau.
Split Face : Lệnh tắt (SF) tạch bề mặt của đối tượng.
Paint : Lệnh tắt (PT) tạo vật liệu cho đối tượng.
Demolish : đưa đối tượng về dạng nét ẩn.
-
5) Move : Lệnh tắt (MV) di chuyển đối tượng.
6) Align : Lệnh tắt (AL) căn chỉnh đối tượng khác theo đối tượng đã chọn.
7) Offset : Lệnh tắt (OF) offset đối tượng được chọn theo một khoảng cách đã định trước.
8) Copy : Lệnh tắt (CO) sao chép đối tượng.
9) Rotate : Lệnh tắt (RO) Xoay đối tượng.
10) Mirror pick :Lệnh tắt (MM). Lấy đối xứng đối tượng bằng cách kích chuột
11) Mirror Draw Asis : Lệnh tắt (DM) Lấy đối xứng đối tượng bằng cách kích chuột vào trung điểm của đường thẳng cho trước.
12) Trim Extend to corner : Lệnh tắt (TR) Nối hai đối tượng giao nhau tại hai đầu.
13) Bảng quản lý các lệnh về chỉnh sửa đối tượng, theo thứ tự từ trái qua phải ta lần lượt tìm hiểu các lệnh này nhé.
• Split Element : Lệnh tắt (SL) Cắt đôi đối tượng tại một điểm.
• Array : Lệnh tắt (AR) dải đối tượng.
• Trim Extend single element : Cắt đối tượng có đầu thừa tại điểm giao nhau.
• Trim Extend Multiple element : Cắt và nối nhiều đối tượng cùng lúc tại điểm giao nhau vuông góc.
• Scale : Lệnh tắt (SC) Phóng to hoặc thu nhỏ đối tượng theo tỷ lệ được chọn.
• Split With gap : Cắt đôi đối tượng tại một khoảng cách cho trước.
• Delete : Lệnh tắt (DE) xóa đối tượng được chọn.
• Pin : Lệnh tắt (PN) khóa hoặc Ghim đối tượng.
• Unpin : Lệnh tắt (UP) Bỏ khóa, ghim đối tượng.
• Hide in view : Ẩn hoặc hiện đối tượng được chọn.
• Override Graphics in view : Tạo và tô vật liệu cho đối tượng được chọn.
• Selection Box : lệnh tắt (BX) kích chọn đối tượng về mô hình 3D.
• Lineword : Lệnh tắt (WL) tạo đường nét đứt cho đối tượng.
• Displace Element : Tạo và sửa đổi đối tượng ở mô hình 3D.
14) Measure Between two References : Đo khoảng cách giữa hai đối tượng dưới dạng tham chiếu tam thời.
15) Aligned dimension : Lệnh tắt (DI) Đo khoảng cách giữa hai đối tượng.
16) Create Pats :Tạo đối tượng mới, nhân bản từ đối tượng ban đầu.
17) Create Assembly : nhóm gộp nhiều đối tượng thành một nhóm.
18) Create Group : Lệnh tắt (GP) Nhóm đối tượng.
19) Create Similas : Lệnh tắt (CS) kích vào đối tượng lấy lại lệnh vẽ tiếp theo.
Các bạn vừa cùng Tôi tìm hiểu các lệnh dựng hình cơ bản trong phần mềm Revit 2021