Các nhóm lệnh dựng hình 3D phần 1
– Tại giao diện chính của phần mềm trên dải Ribbon bạn sẽ thấy các nhóm lệnh dựng hình 3D, và bây giờ chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu các nhóm lệnh này nhé.
-
- Nhóm lệnh dựng đối tượng mô hình kiến trúc, bạn kích vào biểu tượng “Architecture”sẽ xuất hiện các dải lệnh như hình dưới.
1) Wall : lệnh tắt là (WA) vẽ và dựng các đối tượng tường kiến trúc.
2) Door : lệnh tắt là (DR) vẽ và dựng các đối tượng cửa đi.
3) Window: lệnh tắt là (WN) vẽ và dựng các đối tượng cửa sổ.
4) Component: lệnh tắt là (CM) vẽ và tạo dựng chi tiết mô hình khối.
5) Column: lệnh tắt là (CL) vẽ và dựng cột kiến trúc.
6) Roof : Vẽ và dựng các đối tượng về hệ mái.
7) Ceiling : Vẽ và tạo đối tượng về hệ trần.
8) Floor: Vẽ và dựng các đối tượng, về nền, sàn.
9) Curtain System: Vẽ và tạo dựng hệ thống màn, rèm.
10) Curtain Grid : Vẽ và tạo dựng hệ thống lưới.
11) Mullion : Vẽ và tạo dựng hệ lưới khung.
12) Railing : Vẽ và tạo dựng hệ lan can, hàng rào.
13) Ramp : Vẽ và tạo đường dốc theo địa hình được tạo.
14) Stair : Vẽ và dựng, hệ cầu thang, tam cấp.
15) Model Text : Tạo ghi chú 3D.
16) Model Line : Lệnh vẽ 2D.
17) Model Group : Lệnh nhóm các đổi tượng.
18) Room : Lệnh tắt (RM) đo diện tích.
19) Room Separator : Bo biên dạng diện tích.
20) Tag Room : Lệnh tắt (RT) Đo nhanh diện tích.
21) Area : Đo tổng diện tích đã được bo kín.
22) Area : Bo diện tích tổng.
23) Tag Area : Đo nhanh tổng diện tích.
24) By Face : Tạo khoét lỗ rỗng của đối tượng theo góc nghiêng bên trái.
25) Shaft : Tạo khoét lỗ rống của đối tượng theo phương thẳng đứng.
26) Wall : Tạo khoét lỗ rống của đối tượng theo phương ngang.
27) Vertical : Tạo khoét lỗ rỗng của đối tượng theo góc nghiêng bên phải.
28) Dormer : Tạo và cắt hai đối tượng giao nhau theo đường chéo.
29) Leve : Nhóm lệnh vẽ tạo hệ trục cao độ tầng.
30) Grid : Nhóm lệnh tạo hệ luới trục.
31) Set : Tạo sét mặt phẳng chứa đối tượng .
32) Show : Hiển thị mặt phẳng sét.
33) Ref Plane : Tạo đường tham chiếu, khi sét đối tượng.
-
- Nhóm lệnh dựng đối tượng mô hình kết cấu, trên dải Ribbon bạn kích chọn Structure như hình duới.
1) Beam : lệnh tắt là (BM) vẽ dựng các đối tượng, dầm, sà.
2) Wall : Lệnh dựng tường kết cấu.
3) Column : Lệnh tắt (CL) vẽ dựng cột kết cấu.
4) Floor : Lệnh tắt ( SB) vẽ và tạo nền , sàn kết cấu.
5) Truss : Vẽ và dựng hệ giàn, lưới khung theo phương ngang.
6) Brace : Vẽ và dựng hệ giàn, lưới khung theo phương đứng
7) Beam System: Vẽ và dựng hệ giàn, lưới theo mặt phẳng được sét.
8) Connection: Tạo liên kết giữa các đối tượng.
9) Lsolated : Tạo liên kết giữa cột và móng.
10) Wall: Tạo liên kết giữa tường và móng.
11) Slab : vẽ và tạo bản sàn liên kết tường.
12) Rebar : Vẽ và thể hiện chi tiết thép.
13) Area : thống kê diện tích miền thép.
14) Path : Tạo đường dẫn khi vẽ thép.
15) Fabric Area : Tạo đường bo diện tích thép
16) Fabric Sheet : Tạo kết cấu sàn bản thép.
17) Cover : Chỉnh sửa chi tiết thép của cấu kiện.
18) Rebar Coupler : Tạo ghép chi tiết thanh thép với cấu kiện.
19) Component : Tạo vẽ chi tiết khối cấu kiện thép,
20) Trong mục này , các chức năng của thanh công cụ lệnh giống như trong nhóm lệnh tạo đối tượng kiến trúc, ở phần trước bạn đã tìm hiểu.
-
- Nhóm lệnh tạo chi tiết và các cấu kiện thép. Bạn kích vào Steel hiển thị các lệnh như hình dưới.
Bảng công cụ cửa sổ khung nhìn
1) Connection: Tạo liên kết giữa các đối tượng thép hình giữa các điểm.
2) Plate : Tạo và vẽ cấu kiện thép tấm.
3) Bolts : Tạo chi tiết bu long.
4) Corner Cut : Tạo vắt cắt góc cấu kiện thép sàn tấm.
5) Cope Skewed : Tạo cắt góc cấu kiện thép dầm.
6) Shorten : Tạo cắt rời đối tượng
7) Contour Cut : Tạo khoét lỗ đối tượng theo biên dạng được chọn.
8) Cope : Tạo liên kết giao nhau vuông góc giữa hai đối tượng.
9) Miter : Tạo liên kết giao nhau giữa hai đầu của cấu kiện.
10) Cut Through : Tạo liên kết cắt nhau giữa hai cấu kiện.
11) Cut By : Tạo đường biên theo kích thước của một cấu kiện, cắt giao nhau.
-
- Nhóm lệnh ( tao cấu kiên đúc sắn). Trên dải Ribbon bạn kích vào Precast hiển thị như hình dưới.
1) Split : Lệnh tắt là (SP) cắt và tách đôi đối tượng.
2) Mounting Parts : Lệnh tắt (MN) tạo gắn các bộ phận chi tiết với đối tượng.
3) Reinforcement : Lệnh tắt (RF) Tạo gia cố khối cấu kiện.
4) Custom Fabric Sheet : Lệnh tắt (CFS) Tạo và chỉnh sửa khối cấu kiện.
5) Shop Drawings : Lệnh tắt (SH) Tao chi tiết kích thước từ khối cấu kiện.
6) Cam Export : Lệnh tắt (CE) Trích suất các chi tiết cấu kiện đúc săn.
7) Configuretion : Lệnh tắt (CFG) Tạo khối hình khi trích xuất.
8) Disable : Lệnh tắt (DP) Tạo và tắt khối cấu kiện.
-
- Nhóm lệnh ( Tạo đối tượng hệ thống đường ống, điện, nước) tại Menu bạn kích vào Systems
Xuất hiện các thanh công cụ như hình dưới.
1) Duct : Lệnh tắt (DT) Tạo và vẽ đường ống dẫn nước.
2) Duct Placeholder : Tạo và vẽ đường ống những điểm nối phụ kiện.
3) Duct Fitting : Lệnh tắt (DF) Tạo và lắp ghép đường ống tại điểm giao nhau.
4) Duct Accessory : Lệnh tắt (DA) Tạo dựng phụ kiện đường ống.
5) Convert to Flex Duct : Lệnh tắt (CV) Tạo đường ống vị trí thay đổi kiểu dáng.
6) Flex Duct : Lệnh tắt (FD) Tạo đoạn đường ống uốn cong.
7) Air Terminal : Lệnh tắt (AT) Tạo đầu hút gió, thông gió.
8) Fabrication Part : Lệnh tắt (PB) Tạo Ống hút và thông gió.
9) Multi Point Routing : Lệnh tắt (MR) Tạo liên kết đa điểm.
10) P&ID Modeler : tạo mô hình đường ống 3D từ bản vẽ 2D.
11) Mechanical Equipment : Lệnh tắt (ME) đặt các đối tượng thiết bị có sẵn.
12) Pipe : Lênh tắt (PI) Tạo đường ống
13) Pipe Placeholder : Tạo đường ống không có điểm nối phụ kiện.
14) Parallel pipes : Tạo đường ống song song.
15) Pipe Fitting : Lệnh tắt (PF) Tạo điểm nôí giữa hai đầu đoạn ông.
16) Pipe Accessory: Lệnh tắt (PA) Tạo lắp phụ kiện đoạn ống.
17) Flex Pipe : Lệnh tắt (FP) Tạo vẽ đọan ống uốn cong.
18) Plumbing Fixture : Lệnh tắt (PX) Tạo đối tượng đặt thiết bị từ thư viện sẵn có.
19) Sprinkler : Lệnh tắt (SK) Tạo vẽ ống vòi phun nước.
20) Wire :Lệnh tắt (EW) Vẽ, đi đường dây điện.
21) Cable Tray : Lệnh tắt (CT) Tạo máng thu nước.
22) Conduit : Lệnh tắt (CN) Tạo ống dẫn ruột gà.\
23) Parallel Conduits : Tạo ống dẫn song song.
24) Cable Tray Fitting : Lệnh tắt (TF) Tạo máng khay chạy dây ngầm.
25) Conduit Fitting : Lệnh tắt (NF) Tạo đường ống dẫn uốn cong.
26) Electrical Equipment : Lệnh tắt (EE) Tạo thiết bị điện. tủ diện.
27) Device : Tạo vẽ ổ cắm phích điện.
28) Lighting Fixture :Lệnh tắt (LF) Lắp thiết bị bóng đèn điện.
29) Các công cụ hỗ trợ tương tự như các nhóm lệnh kiến trúc. Chúng ta đã tìm hiểu ở mục trước.
-
- Nhóm lệnh chèn liên kết giữa các phần mềm với Revit. Bạn vào Menu trên dải Ribbon kích vào Insert như hình dưới.
1) Link Revit : Liên kết giữa các mô hình trong phần mềm Revit.
2) Link IFC : Liên kết giữa mô hình Revit từ phiên bản cao xuống phiên bản thấp hơn và ngược lại.
3) Link CAD : Liên kết giữa file Autocad với phần mềm Revit.
4) Link Topography : Liên kết giữa file mô hình , tạo địa hình thực tế trong phần mềm
5) DWF Markup : Liên kết các file DWF với phần mềm Revit để tạo bề mặt địa hình công trình.
6) Decal : Liên kế hình ảnh dưới dạng 3D.
7) Point Cloud : Liên kết dưới dạng lưu chữ đám mây.
8) Coordination Model: Liên kết với các mô hình khối.
9) Link PDF : Liên kết giữa file PDF và Revit.
10) Link Image : Liên kết file ảnh với Revit.
11) Manage Link : Liên kết tổng hợp giữa các file.
12) Import Cad : Chèn file Autocad vào Revit.
13) Import gbXML : Chèn nhập dữ liệu từ file gbXML.
14) Import PDF : Chèn file PDF vào file Revit.
15) Import Image : Chèn file ảnh vào Revit.
16) Load Family : Tải file thư viện sẵn có vào file Revit.
17) Get Autodesk Content : Ứng dụng hỗ trợ công cụ Trong Revit.
18) Load as Group : Tải file dưới dạng nhóm.
19) Insert from File : Chèn file từ tệp sẵn có.
-
- Nhóm lệnh Chèn ghi chú, ký hiệu, kích thước, Bạn kích vào Annotate, các công cụ lệnh hiện ra như hình dưới.
1) Aligned : Lệnh tắt (DI) Đo kích thước theo đường chéo.
2) Linear : Đo kích thước theo đường thẳng tại các cảnh của đối tượng.
3) Angular : Đo kích thước góc của đối tượng.
4) Radial : Đo bán kính cung tròn.
5) Diameter : Đo đường kính của đường tròn.
6) Arc Length : Đo chiều dài của đoạn đường cong.
7) Spot Elevation : Lệnh tắt (EL) Đo cao độ, cao trình.
8) Spot Coordinate : Đo tọa độ góc cạnh.
9) Spot Slope : Đo độ dốc của đường chéo.
10) Detail : Tạo đường thẳng vẽ 2D.
11) Region : Tạo tô hách vật liệu.
12) Component : Tạo ký hiệu nét cắt.
13) Revision Cloud : Tạo khoang vùng ghi chú.
14) Detail Group: Ghi chú chi tiết nhóm.
15) Insulation : Tạo hách ký hiệu vật liệu.
16) Text : Tạo Ghi chú.
17) Check Spelling : Kiểm tra kiểu chữ ghi chú.
18) Find replace: Chức năng tìm kiếm và thay thế.
19) Tag by Category : lệnh tắt (TG) gắn ghi chú các đối tượng theo danh mục có sẵn.
20) Tag All: Gắn tất cả các ghi chú của đối tượng có sẵn trong danh mục.
21) Trong bảng 21 này là các nhóm lệnh tổng hợp các chú thích.
• Beam Annotations : Ghi chú thích theo nhóm.
• Multi Category : Ghi chú theo nhóm phân loại.
• Material : Ghi chú vật liệu.
• Area Tag : Gắn ghi chú diện tích theo khu vực vị trí.
• Room Tag : Gắn ghi chú diện tích toàn bộ vị trí có trước.
• Space Tag : Gắn ghi chú tổng diện tích phòng.
• View Reference : Chức năng xem số liệu ghi chú.
• Tread Number : Ghi chú số thứ tự ( bậc thang)
• Multi Rebar : Ghi kích thước kết cấu thép.
• Keynote : Tạo ghi chú tùy chọn.
• Duct Legend : Ghi chú ký hiệu màu của đường ống.
• Pipe Legend : Ghi chú thống kê đường ống theo màu.
• Color Fill Legend : Ghi chú thống kê diện tích theo màu.
• Symbol : Tạo ghi chú các lớp cấu tạo.
• Span Direction : Ghi chú nét cắt chiều dài nhịp.
• Beam : Ghi chú chiều dài dầm.
• Stair Path : Tạo độ dốc cầu thang
• Area : Ghi chú diện tích gia cố thép.
• Path : ghi chú đường dẫn.
• Fabric : Ghi chú lớp cấu tạo
-
- Nhóm lệnh Tính toán tải trọng mô hình kết cấu, tại giao diện Menu bạn kích vào Analyze như hình dưới.
1) Boundary Conditions : Tính toán lực tại các điểm đầu mút giao nhau.
2) Loads : Lênh tắt (LD) Tính toán tải trọng tác dụng lên nền, sàn.
3) Load Cases :Thêm và phân tích tính toán tải trọng trong mô hình.
4) Load Combinatipns : Thêm và chỉnh sửa các tổ hợp tải trọng trong mô hình.
5) Support : Chế độ kiểm tra chỉnh sửa các liên kết , cột , dầm , sàn.
6) Reset :Lệnh tắt (RA) Chế độ kiểm tra đặt lại mô hình phân tích.
7) Adjust : Lệnh tắt (AA) Điều chính mô hình phân tích.
8) Consistency : Chế độ kiếm tra đồng bộ kết cấu mô hình.
9) Space : Chế độ kiểm tả không gian diện tích các phòng tính toán mô hình.
10) Space Separator :Chế độ kiểm tra không gian diện tích nhịp hành lanh tính toán.
11) Space tag :Chế độ kiểm tra tổng diện tích tính toán mô hình.
12) Space naming : Gán số liệu cho toàn bộ mô hình.
13) Zone : Xác định lực vùng tính toán.
14) Schedules Quantities : Lập trình khối lượng, tải trọng tính toán.
15) Panel Schedules :Lệnh tắt (PS) Lập trình chế độ điều khiển trong một bảng tính toán.
16) Heating and Cooling Loads : Lệnh tắt (LO) Xác định vùng tải trọng tính toán , vùng nóng, lạnh đã được lập trình.
17) Duct Pressure Loss Report : Chế độ báo áp suất tự động.
18) Pipe Pressure Loss Report : Chế độ báo tổn thất áp suất tự động.
19) Check Duct Systems : Lệnh tắt (DC) Chế độ kiểm tra hệ thống ống dẫn.
20) Check Pipe Systems : Lệnh tắt (PC) Chỉnh sửa hệ thống ống.
21) Check Circuits : Lệnh tắt (EC) Chỉnh sửa mạch kết nối.
22) Show Disconnectc : Chế độ ngắt kết nối lệnh.
23) Nhóm lệnh ghi chú thống kê, tương tự như các nhóm lệnh các bạn đã tìm hiểu ở các nhóm lệnh trước.
24) Nhóm lệnh về xử lý hệ thống, phần này khi vào chuyên sau, các bạn sẽ tìm hiểu kỹ hơn.
25) Path of Travel :Tạo đường dẫn.
26) Reveal Obstacles : Bật chế độ ẩn hiện đối tượng.
27) Results Manager : Trích suất kết quả mô hình tính toán tải trọng.